Danh sách xã phường mới của tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập 2025
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 về việc sáp nhập tỉnh Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình, hình thành tỉnh Ninh Bình mới. Theo đó, các xã phường mới của tỉnh Ninh Bình (cũ) đã được điều chỉnh lại, ảnh hưởng đến nhiều thủ tục hành chính và thông tin liên quan. CNC Thermowood chia sẻ bài viết này nhằm giúp bạn cập nhật nhanh danh sách địa phương mới, phục vụ tra cứu, giao dịch và làm hồ sơ thuận tiện hơn.
Chi tiết danh sách xã phường mới của tỉnh Ninh Bình
Sau khi sáp nhập, toàn tỉnh Ninh Bình hiện có tổng cộng 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 32 phường và 97 xã.
Danh sách cụ thể được chia theo từng huyện, thành phố, và đi kèm với tên gọi cũ để tiện tra cứu.
| STT | Tên đơn vị cấp xã/phường mới | Tên đơn vị cấp xã cũ | Trụ sở hành chính chính cấp xã mới |
| Huyện Bình Lục | |||
| 1 | Xã Bình Lục | Xã Bình Nghĩa, Xã Tràng An, Xã Đồng Du | Bình Nghĩa |
| 2 | Xã Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Xã Đồn Xá, Xã La Sơn | Bình Mỹ |
| 3 | Xã Bình An | Xã Trung Lương, Xã Ngọc Lũ, Xã Bình An | Bình An |
| 4 | Xã Bình Giang | Xã Bồ Đề, Xã Vũ Bản, Xã An Ninh | Vũ Bản |
| 5 | Xã Bình Sơn | Xã Tiêu Động, Xã An Lão, Xã An Đổ | An Lão |
| Huyện Thanh Liêm | |||
| 6 | Xã Thanh Lâm | Xã Thanh Nghị, Xã Thanh Tân, Xã Thanh Hải | Thanh Tân |
| 7 | Xã Thanh Liêm | Xã Thanh Hương, Xã Thanh Tâm, Xã Thanh Nguyên | Thanh Hương |
| Huyện Lý Nhân | |||
| 8 | Xã Lý Nhân | Xã Chính Lý, Xã Hợp Lý, Xã Văn Lý | Hợp Lý |
| 9 | Xã Nam Xang | Xã Công Lý, Xã Nguyên Lý, Xã Đức Lý | Công Lý |
| 10 | Xã Bắc Lý | Xã Chân Lý, Xã Đạo Lý, Xã Bắc Lý | Bắc Lý |
| Huyện Duy Tiên | |||
| 11 | Xã Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Chính, Xã Nhân Khang | Vĩnh Trụ |
| 12 | Phường Duy Tiên | Phường Duy Tiên, Xã Yên Bắc, Xã Yên Nam | Duy Tiên |
| 13 | Phường Duy Tân | Phường Châu Giang, Xã Mộc Hoàn, Phường Hòa Mạc | Châu Giang |
| 14 | Phường Đồng Văn | Phường Đồng Văn, Xã Hòa Mạc (phần còn lại) | Đồng Văn |
| 15 | Phường Duy Hà | Phường Duy Minh, Phường Duy Hải, Phường Hoàng Đông | Duy Minh |
| Huyện Kim Bảng | |||
| 16 | Phường Tam Chúc | Phường Ba Sao, Xã Khả Phong, Xã Thanh Sơn | Ba Sao |
| 17 | Phường Kim Bảng | Phường Kim Bảng, Xã Nhật Tựu, Xã Nhật Tân | Kim Bảng |
| Thành phố Phủ Lý | |||
| 18 | Phường Hà Nam | Phường Lam Hạ, Phường Tân Hiệp, Phường Quang Trung (TP Phủ Lý, phần còn lại), Phường Hoàng Đông (phần còn lại), Phường Tiên Nội (phần còn lại) | Lam Hạ |
| 19 | Phường Phù Vân | Phường Phù Vân, Xã Liêm Tuyền, Xã Liêm Chung | Phù Vân |
| 20 | Phường Châu Sơn | Phường Thanh Tuyền, Phường Châu Sơn, Thị trấn Kiện Khê | Châu Sơn |
| 21 | Phường Phủ Lý | Phường Châu Cầu, Phường Thanh Châu, Phường Liêm Chính, Phường Quang Trung (TP Phủ Lý, phần còn lại) | Phủ Lý |
| Huyện Gia Viễn | |||
| 22 | Xã Gia Viễn | Xã Gia Hòa, Xã Gia Hưng, Xã Gia Lạc | Gia Hòa |
| 23 | Xã Gia Phú | Xã Gia Phú, Xã Gia Xuân, Xã Gia Thắng | Gia Phú |
| 24 | Xã Gia Thanh | Xã Gia Thanh, Xã Gia Tiến, Xã Gia Trung | Gia Thanh |
| 25 | Xã Gia Tân | Xã Gia Tân, Xã Gia Vân, Xã Gia Phương (phần còn lại) | Gia Tân |
| Huyện Hoa Lư | |||
| 26 | Phường Tây Hoa Lư | Phường Ninh Giang, Xã Trường Yên, Xã Ninh Hòa, Xã Phúc Sơn, Xã Gia Sinh | Ninh Giang |
| 27 | Phường Nam Hoa Lư | Phường Ninh Phong, Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An, Xã Ninh Hải | Ninh Hải |
| 28 | Phường Đông Hoa Lư | Phường Ninh Phúc, Xã Khánh Hòa, Xã Khánh Phú, Xã Khánh An | Khánh Phú |
| Thành phố Tam Điệp | |||
| 29 | Phường Tam Điệp | Phường Bắc Sơn, Phường Tây Sơn, Xã Quang Sơn | Bắc Sơn |
| Huyện Kim Sơn | |||
| 30 | Xã Kim Hải | Xã Kim Chính, Xã Kim Định, Xã Kim Đông | Kim Chính |
| 31 | Xã Kim Tân | Xã Kim Tân, Xã Kim Mỹ, Xã Ân Hòa | Kim Tân |
| 32 | Xã Kim Bình | Xã Kim Bình, Xã Kim Trung, Xã Kim Hải | Kim Bình |
| 33 | Xã Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Xã Kim Liên, Xã Kim Chính | Phát Diệm |
| 34 | Xã Cồn Thoi | Xã Cồn Thoi, Xã Kim Sơn, Xã Kim Mỹ | Cồn Thoi |
| Huyện Nho Quan | |||
| 35 | Xã Nho Quan | Xã Phú Sơn, Xã Thạch Bình, Xã Văn Phong | Phú Sơn |
| 36 | Xã Cúc Phương | Xã Cúc Phương, Xã Kỳ Phú, Xã Văn Phương | Cúc Phương |
| 37 | Xã Phú Lộc | Xã Phú Lộc, Xã Lạc Vân, Xã Thượng Hòa | Phú Lộc |
| Huyện Yên Mô | |||
| 38 | Xã Yên Mô | Xã Yên Mạc, Xã Yên Phong, Xã Yên Thịnh | Yên Mạc |
| 39 | Xã Yên Hưng | Xã Yên Hưng, Xã Yên Lâm, Xã Yên Thành | Yên Hưng |
| Huyện Yên Khánh | |||
| 40 | Xã Yên Khánh | Xã Khánh Thiện, Xã Khánh Mậu, Xã Khánh Trung | Khánh Thiện |
| Thành phố Ninh Bình | |||
| 41 | Phường Bích Đào | Phường Bích Đào, Xã Ninh Tiến, Xã Ninh Nhất | Bích Đào |
| 42 | Phường Nam Bình | Phường Nam Bình, Xã Ninh Thắng, Xã Ninh Xuân | Nam Bình |
| 43 | Phường Ninh Khánh | Phường Ninh Khánh, Xã Ninh Thượng, Xã Ninh Loan | Ninh Khánh |
| 44 | Phường Ninh Sơn | Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An | Ninh Sơn |
| 45 | Phường Tân Thành | Phường Tân Thành, Xã Ninh Nhất (phần còn lại) | Tân Thành |
| Huyện Hải Hậu | |||
| 46 | Xã Hải Hưng | Xã Hải Hưng, Xã Hải Phú, Xã Hải Thanh | Hải Hưng |
| 47 | Xã Hải Phương | Xã Hải Phương, Xã Hải Lộc, Xã Hải Cường | Hải Phương |
| 48 | Xã Hải Minh | Xã Hải Minh, Xã Hải Anh, Xã Hải Đường | Hải Minh |
| 49 | Xã Hải Triều | Xã Hải Triều, Xã Hải Xuân, Xã Hải Hòa | Hải Triều |
| Huyện Giao Thủy | |||
| 50 | Xã Giao Thiện | Xã Giao Thiện, Xã Giao Tiến, Xã Giao Hà | Giao Thiện |
| 51 | Xã Giao Xuân | Xã Giao Xuân, Xã Giao Lạc, Xã Giao Châu | Giao Xuân |
| 52 | Xã Giao Yến | Xã Giao Yến, Xã Giao Hải, Xã Giao Nhân | Giao Yến |
| Huyện Trực Ninh | |||
| 53 | Xã Trực Hùng | Xã Trực Hùng, Xã Trực Thanh, Xã Trực Cường | Trực Hùng |
| 54 | Xã Trực Tuấn | Xã Trực Tuấn, Xã Trực Đạo, Xã Trực Hưng | Trực Tuấn |
| 55 | Xã Trực Phú | Xã Trực Phú, Xã Trực Thái, Xã Trực Thắng | Trực Phú |
| Huyện Xuân Trường | |||
| 56 | Xã Xuân Trường | Xã Xuân Thượng, Xã Xuân Đài, Xã Xuân Phong | Xuân Thượng |
| 57 | Xã Xuân Hồng | Xã Xuân Hồng, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Tân | Xuân Hồng |
| 58 | Xã Xuân Vinh | Xã Xuân Vinh, Xã Xuân Bắc, Xã Xuân Kiên | Xuân Vinh |
| Huyện Mỹ Lộc | |||
| 59 | Xã Mỹ Lộc | Xã Mỹ Lộc, Xã Mỹ Thành, Xã Mỹ Tiến | Mỹ Lộc |
| 60 | Xã Mỹ Hưng | Xã Mỹ Hưng, Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Thịnh | Mỹ Hưng |
| 61 | Xã Mỹ Tân | Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Phúc, Xã Mỹ Trung (phần còn lại) | Mỹ Tân |
| Thành phố Nam Định | |||
| 62 | Phường Nam Định | Phường Quang Trung (TP Nam Định), Phường Vị Xuyên, Phường Lộc Vượng, Phường Cửa Bắc, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Năng Tĩnh, Phường Cửa Nam, Xã Mỹ Phúc | Quang Trung |
| 63 | Phường Thiên Trường | Phường Lộc Hạ, Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Trung | Lộc Hạ |
| 64 | Phường Đông A | Phường Lộc Hòa, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Hà | Lộc Hòa |
| 65 | Phường Vị Khê | Phường Vị Hoàng, Xã Nam Phong, Xã Nam Giang (phần còn lại) | Vị Hoàng |
| 66 | Phường Thành Nam | Phường Thống Nhất, Phường Trường Thi, Phường Bà Triệu | Thống Nhất |
| 67 | Phường Trường Thi | Phường Nguyễn Du, Phường Phan Đình Phùng, Xã Nam Vân (phần còn lại) | Nguyễn Du |
| 68 | Phường Hồng Quang | Phường Hạ Long, Phường Trần Tế Xương, Xã Nam Phong (phần còn lại) | Hạ Long |
| Huyện Nam Trực | |||
| 69 | Xã Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng | Nam Giang |
| 70 | Xã Nam Minh | Xã Nam Dương, Xã Bình Minh, Xã Nam Tiến | Bình Minh |
| 71 | Xã Nam Đồng | Xã Đồng Sơn, Xã Nam Thái | Đồng Sơn |
| 72 | Xã Nam Ninh | Xã Nam Hoa, Xã Nam Lợi, Xã Nam Hải, Xã Nam Thanh | Nam Hoa |
| Huyện Nghĩa Hưng | |||
| 73 | Xã Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hưng, Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Lạc | Nghĩa Hưng |
| 74 | Xã Nghĩa Phú | Xã Nghĩa Phú, Xã Nghĩa Bình, Xã Nghĩa Hồng | Nghĩa Phú |
| 75 | Xã Nghĩa Tân | Xã Nghĩa Tân, Xã Nghĩa Trung, Xã Nghĩa Hòa | Nghĩa Tân |
| Huyện Vụ Bản | |||
| 76 | Xã Vụ Bản | Xã Vụ Bản, Xã Thành Lợi, Xã Tân Thành | Vụ Bản |
| 77 | Xã Gôi | Thị trấn Gôi, Xã Minh Thuận, Xã Hiển Khánh | Gôi |
| 78 | Xã Hợp Hưng | Xã Hợp Hưng, Xã Minh Tân, Xã Liên Bảo | Hợp Hưng |
| Huyện Ý Yên | |||
| 79 | Xã Ý Yên | Xã Yên Phong, Xã Hồng Quang, Xã Yên Khánh, Thị trấn Lâm | Ý Yên |
| 80 | Xã Yên Đồng | Xã Yên Đồng, Xã Yên Trị, Xã Yên Khang | Yên Đồng |
| 81 | Xã Yên Cường | Xã Yên Nhân, Xã Yên Lộc, Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường | Yên Cường |
| 82 | Xã Vạn Thắng | Xã Yên Thắng, Xã Yên Tiến, Xã Yên Lương | Yên Thắng |
| Huyện Nam Hồng | |||
| 83 | Xã Nam Hồng | Xã Nam Hồng, Xã Nam Hưng, Xã Nam Toàn | Nam Hồng |
| 84 | Xã Nam Lý | Xã Nam Lý, Xã Nam Thắng, Xã Nam Vân | Nam Lý |
| 85 | Xã Nam Hùng | Xã Nam Hùng, Xã Nam Cường (phần còn lại), Xã Nam Giang (phần còn lại) | Nam Hùng |
| 86 | Xã Nam Hóa | Xã Nam Hóa, Xã Nam Long, Xã Nam Thắng | Nam Hóa |
| 87 | Xã Nam Lợi | Xã Nam Lợi, Xã Nam Hưng (phần còn lại), Xã Nam Toàn (phần còn lại) | Nam Lợi |
| 88 | Xã Nam Thanh | Xã Nam Thanh, Xã Nam Tiến (phần còn lại), Xã Nam Hồng (phần còn lại) | Nam Thanh |
| Huyện Nhân Hà | |||
| 89 | Xã Nhân Hà | Xã Nhân Bình, Xã Nhân Nghĩa, Xã Nhân Thịnh | Nhân Bình |
| Huyện Liêm Hà | |||
| 90 | Xã Liêm Hà | Xã Liêm Phong, Xã Liêm Cần, Xã Thanh Hà | Liêm Phong |
| Huyện Tiên Sơn | |||
| 91 | Phường Tiên Sơn | Phường Tiên Sơn, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại | Tiên Sơn |
| Huyện Hải Hậu | |||
| 92 | Xã Hải Bắc | Xã Hải Bắc, Xã Hải Phúc, Xã Hải Định | Hải Bắc |
| 93 | Xã Hải Lý | Xã Hải Lý, Xã Hải Chính, Xã Hải Vân | Hải Lý |
| 94 | Xã Hải Nam | Xã Hải Nam, Xã Hải Trung, Xã Hải An | Hải Nam |
| 95 | Xã Hải Châu | Xã Hải Châu, Xã Hải Ninh, Xã Hải Quang | Hải Châu |
| Huyện Giao Thủy | |||
| 96 | Xã Giao Phong | Xã Giao Phong, Xã Giao Long, Xã Giao Thanh | Giao Phong |
| 97 | Xã Giao Thịnh | Xã Giao Thịnh, Xã Giao Tân, Xã Giao An | Giao Thịnh |
| 98 | Xã Giao Hải | Xã Giao Hải, Xã Giao Hương, Xã Giao Nhân (phần còn lại) | Giao Hải |
| Huyện Trực Ninh | |||
| 99 | Xã Trực Nội | Xã Trực Nội, Xã Trực Mỹ, Xã Trực Đại | Trực Nội |
| 100 | Xã Trực Khang | Xã Trực Khang, Xã Trực Thuận, Xã Trực Hùng (phần còn lại) | Trực Khang |
| 101 | Xã Trực Thanh | Xã Trực Thanh, Xã Trực Tuấn (phần còn lại), Xã Trực Đạo (phần còn lại) | Trực Thanh |
| 102 | Xã Trực Mỹ | Xã Trực Mỹ, Xã Trực Đại (phần còn lại), Xã Trực Cường (phần còn lại) | Trực Mỹ |
| Huyện Xuân Trường | |||
| 103 | Xã Xuân Thắng | Xã Xuân Thắng, Xã Xuân Hòa, Xã Xuân Phương | Xuân Thắng |
| 104 | Xã Xuân Thành | Xã Xuân Thành, Xã Xuân Tân, Xã Xuân Hồng (phần còn lại) | Xuân Thành |
| 105 | Xã Xuân Kiên | Xã Xuân Kiên, Xã Xuân Bắc (phần còn lại), Xã Xuân Vinh (phần còn lại) | Xuân Kiên |
| Huyện Mỹ Lộc | |||
| 106 | Xã Mỹ Thuận | Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Thịnh (phần còn lại), Xã Mỹ Hưng (phần còn lại) | Mỹ Thuận |
| 107 | Xã Mỹ Tiến | Xã Mỹ Tiến, Xã Mỹ Thành (phần còn lại), Xã Mỹ Lộc (phần còn lại) | Mỹ Tiến |
| Huyện Vụ Bản | |||
| 108 | Xã Minh Thuận | Xã Minh Thuận, Xã Hiển Khánh (phần còn lại), Xã Vụ Bản (phần còn lại) | Minh Thuận |
| 109 | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành, Xã Thành Lợi (phần còn lại), Xã Hợp Hưng (phần còn lại) | Tân Thành |
| Huyện Ý Yên | |||
| 110 | Xã Yên Phong | Xã Yên Phong, Xã Yên Khánh (phần còn lại), Xã Hồng Quang (phần còn lại) | Yên Phong |
| 111 | Xã Yên Lương | Xã Yên Lương, Xã Yên Thắng (phần còn lại), Xã Yên Tiến (phần còn lại) | Yên Lương |
| 112 | Xã Yên Phúc | Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường (phần còn lại), Xã Yên Nhân (phần còn lại) | Yên Phúc |
| Huyện Nam Trực | |||
| 113 | Xã Nam Thái | Xã Nam Thái, Xã Nam Đồng (phần còn lại), Xã Nam Minh (phần còn lại) | Nam Thái |
| 114 | Xã Nam Hải | Xã Nam Hải, Xã Nam Hoa (phần còn lại), Xã Nam Lợi (phần còn lại) | Nam Hải |
| Huyện Nghĩa Hưng | |||
| 115 | Xã Nghĩa Bình | Xã Nghĩa Bình, Xã Nghĩa Phú (phần còn lại), Xã Nghĩa Tân (phần còn lại) | Nghĩa Bình |
| 116 | Xã Nghĩa Lạc | Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Hưng (phần còn lại), Xã Nghĩa Thành (phần còn lại) | Nghĩa Lạc |
| Huyện Hải Hậu | |||
| 117 | Xã Hải Phúc | Xã Hải Phúc, Xã Hải Bắc (phần còn lại), Xã Hải Định (phần còn lại) | Hải Phúc |
| 118 | Xã Hải Chính | Xã Hải Chính, Xã Hải Lý (phần còn lại), Xã Hải Vân (phần còn lại) | Hải Chính |
| 119 | Xã Hải Quang | Xã Hải Quang, Xã Hải Châu (phần còn lại), Xã Hải Ninh (phần còn lại) | Hải Quang |
| Huyện Giao Thủy | |||
| 120 | Xã Giao Long | Xã Giao Long, Xã Giao Phong (phần còn lại), Xã Giao Thanh (phần còn lại) | Giao Long |
| 121 | Xã Giao Tân | Xã Giao Tân, Xã Giao Thịnh (phần còn lại), Xã Giao An (phần còn lại) | Giao Tân |
| Huyện Trực Ninh | |||
| 122 | Xã Trực Đại | Xã Trực Đại, Xã Trực Mỹ (phần còn lại), Xã Trực Nội (phần còn lại) | Trực Đại |
| Huyện Xuân Trường | |||
| 123 | Xã Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa, Xã Xuân Thắng (phần còn lại), Xã Xuân Phương (phần còn lại) | Xuân Hòa |
| Huyện Mỹ Lộc | |||
| 124 | Xã Mỹ Thành | Xã Mỹ Thành, Xã Mỹ Tiến (phần còn lại), Xã Mỹ Hưng (phần còn lại) | Mỹ Thành |
| Huyện Vụ Bản | |||
| 125 | Xã Thành Lợi | Xã Thành Lợi, Xã Tân Thành (phần còn lại), Xã Hợp Hưng (phần còn lại) | Thành Lợi |
| Huyện Ý Yên | |||
| 126 | Xã Yên Trị | Xã Yên Trị, Xã Yên Đồng (phần còn lại), Xã Yên Khang (phần còn lại) | Yên Trị |
| 127 | Xã Yên Lộc | Xã Yên Lộc, Xã Yên Cường (phần còn lại), Xã Yên Phúc (phần còn lại) | Yên Lộc |
| Huyện Nam Trực | |||
| 128 | Xã Nam Cường | Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng (phần còn lại), Xã Nam Giang (phần còn lại) | Nam Cường |
| Huyện Nghĩa Hưng | |||
| 129 | Xã Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Hưng (phần còn lại), Xã Nghĩa Lạc (phần còn lại) | Nghĩa Thành |
Các câu hỏi thường gặp (FAQs) sau khi xác nhập tỉnh Ninh Bình
Việc thay đổi đơn vị hành chính khiến nhiều người băn khoăn về thủ tục, tên gọi mới và tính pháp lý của giấy tờ cũ. Dưới đây là những thắc mắc thường gặp liên quan đến xã phường mới của tỉnh Ninh Bình sau khi sáp nhập, CNC Thermowood tổng hợp nhằm giúp bạn nắm bắt thông tin nhanh và chính xác hơn.

Ninh Bình có sáp nhập với tỉnh khác không?
Có. Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 (được thực hiện trước), tỉnh Ninh Bình, Hà Nam và Nam Định được sáp nhập thành tỉnh Ninh Bình mới kể từ ngày 12/6/2025.
Tỉnh mới có đổi tên không?
Có. Sau sáp nhập, tên chính thức là tỉnh Ninh Bình (gồm toàn bộ địa bàn Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình cũ) theo quy định tại Nghị quyết sắp xếp cấp tỉnh.
Có cần đổi lại giấy tờ không?
Có thể cần. Khi tên tỉnh và các đơn vị xã/phường thay đổi (xã phường mới của tỉnh Ninh Bình cũ trở thành xã phường của tỉnh Ninh Bình mới), người dân nên cập nhật địa chỉ mới trên giấy tờ hành chính, nhất là khi thực hiện các thủ tục công khai mới.
Danh sách xã phường mới có hiệu lực từ khi nào?
Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16/6/2025, và chính quyền ở các xã/phường mới sẽ đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2025.
Kết luận: Nắm rõ xã phường mới để chủ động trong mọi thủ tục
Việc nắm rõ xã phường mới của tỉnh Ninh Bình sau đợt sáp nhập hành chính là rất cần thiết. Dù bạn là người dân sinh sống tại địa phương, đang làm hồ sơ nhà đất, hoặc là doanh nghiệp đang triển khai dự án, hãy chủ động cập nhật để tránh sai sót không đáng có.
Đừng quên lưu lại danh sách xã/phường mới mà CNC Thermowood cung cấp để tiện tra cứu trong các thủ tục sắp tới!